Background

The Blog

We are willing to take the best services for you.

Một số thuật ngữ thông dụng trong thiết kế đồ họa

Trong các bài viết trước đây chúng ta đã điểm qua nhiều thuật ngữ quen thuộc và cơ bản trong thiết kế kế đồ họa. Hãy cùng Lebrand cập nhật thêm nhé.

Trong ngành thiết kế, các thuật ngữ cơ bản giúp diễn giải một hành động hay một chức năng nào đó một cách nhanh chóng. Với những người không chuyên, các thuật ngữ này đôi khi khó hiểu. Dành thời gian tìm hiểu các thuật ngữ thông dụng dùng trong thiết kế đồ họa sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn với người thiết kế, góp phần giúp tạo nên sản phẩm ưng ý hơn.

Digital Art – Nghệ thuật số

Digital Art bao gồm các sản phẩm được sáng tạo bằng máy tính, có thể là những hình ảnh minh họa, những tác phẩm nghệ thuật được vẽ và thực hiện trên máy tính.

Một số thuật ngữ thông dụng trong thiết kế đồ họa

Illustration – Minh họa

Illustration đề cập đến các tác phẩm minh họa được dùng để truyền đạt một thông điệp hoặc một ý tưởng. Minh họa có thể được dùng ở trong sách, quảng cáo, báo chí, sách hướng dẫn, áp phích, các sản phẩm như áo phông hoặc thiệp chúc mừng và thậm chí trong thời trang và phim ảnh.

Element

Thuật ngữ Element chỉ các thành phần riêng biệt cấu thành một thiết kế.

>> Xem thêm: Những thuật ngữ cơ bản về màu sắc ai cũng nên biết

Abstract – Trừu tượng

Abstract đề cập đến những sự vật có thật đã bị bóp méo và làm xáo trộn, khác so với vật mẫu ban đầu.

Blend – Đổ màu

Blend chỉ việc tạo ra sự hòa trộn pha lẫn khéo léo và tinh tế giữa các màu.

Gradient

Gradient là cách kết hợp chuyển tiếp của hai hay nhiều màu sắc lại với nhau trong thiết kế đồ họa.

Fill

Fill đề cập đến việc tô màu cho một đối tượng.

Stroke

Thuật ngữ này đề cập đến phần viền của đối tượng, “màu Stroke” tức là đang nói đến màu viền.

Shadow – Bóng

Shadow chỉ phần bóng của đối tượng hoặc thiết kế.

Một số thuật ngữ thông dụng trong thiết kế đồ họa

Hightlight

Hightlight đề cập đến ánh sáng của đối tượng hoặc thiết kế đồ họa.

Hatching – Đổ bóng song song

Hatching – Đổ bóng song song là kỹ thuật dùng các dòng kẻ bé được vẽ liền kề và song song với nhau sẽ tạo ra hình dạng của bóng.

>> Xem thêm: Một số thuật ngữ trong Typography

Typography

Typography là kiểu chữ trong thiết kế.

Focal point – Điểm nhấn

Focal point là phần của bức tranh mà được nhấn mạnh nhất hướng người xem chú ý ngay vào nó trước khi để ý đến các chi tiết xung quanh.

Impasto – Vẽ đắp

Impasto – Vẽ đắp là kỹ thuật dùng sơn để vẽ lên vải một lớp dày, để sau đó nét cọ vẫn có thể nhìn được sau khi sơn khô.

Medium – Phương tiện thể hiện

Medium là một loại nghệ thuật mà đại diện cho một tác phẩm nghệ thuật. “Medium” còn có lớp sâu hơn là vật liệu làm nên tác phẩm, trong đó sơn là phương tiện. Qua nhiều năm, “Medium” đã phát triển và mở rộng ra nhiều loại vật liệu cũng như nghệ sĩ đẩy định nghĩa của nghệ thuật theo hướng khác nhau. Nhiều nhà thiết kế đồ họa còn thử sức với những vật liệu khác như một mẩu rác, mảnh đồ chơi hay thậm chí là … muối.

Một số thuật ngữ thông dụng trong thiết kế đồ họa

Model – Mô hình

Ở nghệ thuật số Model được biết đến với cái tên: giả lập.

Perspective – Thu phóng không gian

Perspective giúp xác định và điều hướng quan sát. Nhà thiết kế có thể sử dụng “perspective” bằng cách làm sự vật nhỏ hơn khi nó ở xa và to hơn khi nó ở gần với người nhìn.

Proportion – Cân đối

Bạn có thể hiểu sự cân đối là kích thước của một vật đối với vật khác hoặc độ thực và độ phóng đại của tác phẩm là bao nhiêu.

Scale – Tỉ lệ

Scale liên quan đến kích thước ảnh: to, nhỏ, hoặc có thể phóng to thu nhỏ một tác phẩm.

Smudge – Làm mờ

Smudge có thể được tạo ra bằng sơn, mực, hoặc tùy phương tiện bạn sử dụng rồi làm quẹt nhòe tác phẩm, sau đó, nó sẽ bị mờ và nhòe đi.

Zoom

Zoom là quá trình thu phóng.

Với những thông tin trên đây, Lebrand hy vọng đã mang đến cho bạn những kiến thức thú vị. Khám phá thêm những thông tin hữu ích khác tại www.lebrand.vn.

Bài viết khác